Kinh nghiệm du học Canada

ĐỊNH CƯ CANADA THEO DIỆN LAO ĐỘNG TAY NGHỀ LIÊN BANG(EXPRESS ENTRY)

Chúng tôi căn cứ vào các điểm cho yếu tố lựa chọn để giúp đánh giá mức thích hợp của bạn cho Chương trình Lao động tay nghề Liên bang.

Chúng tôi sẽ đánh giá các yếu tố lựa chọn của bạn và ấn định tổng số điểm là 100.

Nếu bạn đạt từ 67 điểm trở lên, bạn có thể đủ điều kiện để tham gia Chương trình Lao động tay nghề Liên bang.

Nếu bạn cũng đáp ứng được các yêu cầu khác, bạn có thể nộp hồ sơ đến bể Express Entry. Mỗi lần bạn tham gia vào bể Express Entry, chúng tôi sẽ sử dụng một hệ thống khách nhau để xếp hạng hồ sơ của bạn

Nếu bạn đạt dưới 67 điểm, bạn sẽ không thể tham gia vào chương trình này. Bạn có thể nhận điểm cao hơn bằng những cách như sau:

  • Cải thiện ký năng ngôn ngữ
  • Hoàn thành một bằng tốt nghiệp, văn bằng hoặc chứng chỉ khác
  • Nhận một lời mời làm việc tại Canada

Kỹ năng ngôn ngữ ( tối đa 28 điểm)

Có khả năng giao tiếp bằng 1 hoặc cả 2 ngôn ngữ chính của Canada là 1 điều rất quan trọng. Việc biết tiếng anh, tiếng Pháp hoặc cả 2 sẽ giúp bạn có lợi thế rất nhiều trong thị trường tuyển dụng tại Canada.

Bạn có thể đạt được tới 28 điểm cho kỹ năng ngôn ngữ là tiếng Anh và tiếng Pháp. Chúng tôi sẽ cộng cho bạn số điểm dựa theo khả năng của bạn về:

  • Viết
  • Đọc
  • Nghe
  • Nói

Kiểm tra ngôn ngữ

Bạn phải tham gia một bài kiểm tra ngôn ngữ theo tiêu chuẩn để chứng tỏ trình độ ngôn ngữ của bạn

Để kiểm tra trình độ ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Pháp của bạn, chúng tôi sử dụng:

  • Hệ thống Canadian Language Benchmarks (CLB) đối với tiếng Anh
  • Niveaux de compétence linguistique canadiens ( NCLC) đối với tiếng Pháp

Bạn phải có trình độ tối thiểu là CLB 7 hoặc NCLC 7 cho ngôn ngữ chính thức đầu tiên trong 4 khu vực ngôn ngữ. Để nhận điểm cho ngôn ngữ chính thức thứ 2, bạn phải đáp ứng được trình độ tối thiểu CLB 5 hoặc NCLC 5 trong 4 khu vực ngôn ngữ.

Mỗi lần bạn tham gia vào bài kiểm tra ngôn ngữ, bạn có thể sử dụng bài kiểm tra đó để xem chính xác số điểm mà bạn nhận được cho yếu tố lựa chọn ngôn ngữ.

Tìm hiểu thêm về bài kiểm tra ngôn ngữ và cách để tham gia kiểm tra

CÁCH TÍNH ĐIỂM NGÔN NGỮ CỦA BẠN

Ngôn ngữ chính thức đầu tiên ( tối đa 24 điểm)

 Kiểm tra bảng dưới đây và thêm các điểm phù hợp với trình độ kỹ năng của bạn:

ĐIỂM

Ngôn ngữ chính thức đầu tiên

Nói

Nghe

Đọc

Viết

CLB 9 trở lên

6

6

6

6

CLB 8

5

5

5

5

CLB 7

4

4

4

4

Dưới CLB 7

Không đủ điều kiện đăng kí

Không đủ điều kiện đăng kí

Không đủ điều kiện đăng kí

Không đủ điều kiện đăng kí

Ngôn ngữ chính thức thứ 2 ( Tối đa 4 điểm)

Bạn chỉ có thể nhận được 4 điểm nếu bạn đạt điểm tối thiểu CLB 5 cho mỗi kỹ năng trong 4 kỹ năng ngôn ngữ.

Ngôn ngữ chính thức thứ 2

Điểm

Đạt tối thiểu CLB 5 cho cả 4 kỹ năng

4

Đạt từ CLB 4 trở xuống cho cả 4 kỹ năng

0

GIÁO DỤC ( TỐI ĐA 25 ĐIỂM)

Nếu bạn học tập tại Canada, bạn phải có 1 chứng chỉ, văn bằng hoặc bằng cấp từ một người Canada:

  • Giáo dục trung học (Secondary /high school) hoặc
  • Trường đại học ( Post- secondary school)

Nếu bạn học tập tại nước ngoài, ban phải có:

Một bản báo cáo đánh giá chứng chỉ giáo dục ( Educational Credential Assessment- gọi tắt ECA) từ một cơ quan có thẩm quyền chỉ ra  rằng giáo dục quốc tế bạn tham gia tương đương với một chứng chỉ, văn bằng hoặc bằng cấp đã hoàn thành từ một người Canada:

  • Giáo dục trung học (Secondary /high school) hoặc
  • Trường đại học ( Post- secondary school)

Bạn phải nộp bằng cấp tại Canada hoặc bằng cấp quốc tế và báo cáo đánh giá bằng cấp giáp dục (ECA) khi bạn nộp đơn.

KINH NGHIỆM LÀM VIỆC( TỐI ĐA 15 ĐIỂM)

Bạn có thể nhận số điểm tương ứng với số năm bạn làm công việc được trả lương toàn thời gian ( ít nhất là 30 giờ mỗi tuần), hoặc số lượng công việc bạn thời gian tương đương ( Ít nhất 15 giờ mỗi tuần trong 24 tháng) ở kỹ năng loại 0, hoặc cấp độ kỹ năng A,B của Phân loại nghề nghiệp quốc gia năm 2016.

Để có được điểm yếu tố lựa chọn, kinh nghiệm làm việc của bạn sẽ được tính nếu đó là:

• Ở Canada hoặc ở nước ngoài

• Trong khi bạn đang học

• Trong khi tự kinh doanh

TÌM VÀ PHÂN LOẠI NGHỀ NGHIỆP QUỐC GIA CỦA BẠN (NOC)

NOC là danh sách tất cả các nghề nghiệp trong thị trường lao động Canada và được sử dụng để phân loại công việc trong nền kinh tế Canada. Nó mô tả nhiệm vụ, kỹ năng, tài năng và thiết lập công việc cho các công việc khác nhau.

Bạn sẽ cần phải xác định "mã NOC" cho mỗi công việc mà bạn muốn trong hồ sơ Express Entry của bạn. Tìm NOC của bạn để tìm thông tin phù hợp nhất với từng công việc trong quá khứ của bạn.

Bạn sẽ cần thông tin này 1 lần nữa, vì vậy hãy lưu nó lại.

Nếu mô tả và danh sách các nhiệm vụ chính phù hợp với những công việc bạn đã làm, bạn có thể dựa trên kinh nghiệm này để tính điểm

Sử dụng biểu đồ này để tìm số điểm dựa trên số năm kinh nghiệm của bạn.

KINH NGHIỆM

TỐI ĐA 15 ĐIỂM

1 năm

9 điểm

2-3 năm

11 điểm

4-5 năm

13 điểm

6 năm trở lên

15 điểm

TUỔI ( TỐI ĐA 12 ĐIỂM)

Bạn sẽ nhận được điểm dựa trên số tuổi của bạn vào ngày chúng tôi nhận được đơn đăng ký .

TUỔI

ĐIỂM

TUỔI

ĐIỂM

Dưới 18

0

41

6

18-35

12

42

5

36

11

43

4

37

10

44

3

38

9

45

2

39

8

46

1

40

7

47 trở lên

0

BỐ TRÍ VIỆC LÀM TẠI CANADA (TỐI ĐA 10 ĐIỂM)

Bạn có thể nhận được điểm nếu bạn có việc làm ít nhất 1 năm từ một người chủ là người Canada. Bạn phải nhận được lời mời làm việc trước khi bạn nộp đơn xin vào Canada với tư cách là một công nhân lành nghề của Liên bang (Federal Skilled Worker)

Lời mời làm việc hợp lệ phải là:

1. Công việc toàn thời gian, được trả lương và có tính liên tục ( tối thiểu 30 giờ/ tuần) và:

  • Không theo mùa
  • Ít nhất 1 năm

2. Trong một công việc được liệt kê trong NOC là Kỹ năng Type 0 hoặc Level A hoặc B

Chúng tôi phải được thuyết phục rằng:

  • Bạn có thể thực hiện công việc được cung cấp cho bạn
  • Bạn sẽ có thể được cấp phép hoặc chứng nhận khi ở Canada (nếu nghề nghiệp được quy định tại Canada)

Để nhận được 10 điểm cho một đề nghị công việc hợp lệ, 1 trong những tình huống sau đây cũng phải được áp dụng.

Tình huống 1:

Bạn hiện đang làm việc tại Canada theo giấy phép lao động và bạn đáp ứng tất cả các điều kiện sau:

• Giấy phép lao động của bạn có hiệu lực cả khi bạn đăng ký và khi thị thực thường trú nhân được cấp (hoặc bạn được phép làm việc tại Canada mà không có giấy phép lao động khi visa của bạn được cấp).

• Chúng tôi đã cấp giấy phép lao động của bạn dựa trên Đánh giá tác động thị trường lao động (LMIA) tích cực từ việc làm và phát triển xã hội Canada trong một nghề nghiệp được liệt kê theo kỹ năng loại 0 hoặc cấp độ kỹ năng A hoặc B của NOC.

• Bạn đang làm việc cho một chủ nhân có tên trong giấy phép lao động của bạn.

• Chủ nhân đó đã đưa ra một đề nghị công việc hợp lệ dựa trên việc bạn được chấp nhận là một công nhân lành nghề.

Tình huống 2:

Công việc hiện tại của bạn tại Canada là một công việc được miễn yêu cầu LMIA vì một trong những điều sau đây:

  • Một thỏa thuận quốc tế (chẳng hạn như, Hiệp định thương mại tự do Bắc Mỹ)
  • Lợi ích đáng kể đối với lợi ích của Canada
  • Thỏa thuận liên bang-tỉnh

Bạn cũng phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau:

  • Giấy phép lao động của bạn có hiệu lực cả khi bạn đăng ký và khi thị thực thường trú nhân được cấp (hoặc bạn được phép làm việc tại Canada mà không có giấy phép khi bạn được cấp thị thực thường trú).
  • Người chủ hiện tại của bạn đã đưa ra một đề nghị công việc hợp lệ dựa trên việc bạn được chấp nhận là một công nhân lành nghề.
  • Bạn hiện đang làm việc cho người chủ lao động được chỉ định trong giấy phép lao động của bạn.
  • Bạn đã làm việc cho người chủ đó ít nhất 1 năm với công việc toàn thời gian liên tục hoặc bán thời gian tương đương.

Tình huống 3:

Bạn phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau đây:

Hiện tại bạn không có giấy phép lao động hoặc không có kế hoạch làm việc tại Canada trước khi bạn nhận được thị thực thường trú nhân.

• Chủ lao động có LMIA.

• Chủ nhân đó đã đưa cho bạn một đề nghị công việc hợp lệ dựa trên LMIA đó và bạn được chấp nhận là một công nhân lành nghề.

Tình huống 4:

Bạn phải đáp ứng tất cả các điều kiện sau đây:

• Bạn có giấy phép lao động hợp lệ hoặc được phép làm việc tại Canada mà không có giấy phép lao động.

• Công việc bạn hiện đang làm tại Canada là một công việc được miễn LMIA, nhưng nó không thuộc một thỏa thuận quốc tế, liên bang tỉnh hoặc vì lợi ích đáng kể cho lợi ích của Canada.

• Một người chủ lao động không phải là người chủ lao động hiện bạn đang làm việc:

  • Có một LMIA
  • Đã đề nghị một công việc hợp lệ với bạn dựa trên LMIA đó và bạn được chấp nhận là một công nhân lành nghề.

Những LMIA và các yêu cầu công việc hợp lệ

  • Bạn không thể có nhận một LMIA (chủ lao động của bạn phải làm điều này cho bạn).
  • Bộ Lao động và Phát triển Xã hội Canada sẽ chỉ xác nhận việc làm hợp lệ cho các nghề nghiệp được liệt kê trong kỹ năng loại 0, hoặc kỹ năng trình độ A,B của NOC.
  • Việc làm và phát triển xã hội Canada

KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG ( TỐI ĐA 10 ĐIỂM)

Bạn và vợ / chồng của bạn, người sẽ cùng bạn di cư đến Canada có thể dành điểm cho khả năng thích ứng.

Bạn và vợ / chồng của bạn có thể dành được tối đa 10 điểm bằng cách kết hợp với bất kỳ yếu tố nào dưới đây. Những yếu tố này đánh giá bạn và vợ/chồng của bạn có khả năng định cư ở Canada như thế nào.

Khả năng thích ứng

Trình độ ngôn ngữ của vợ/chồngcủa bạn

Vợ / chồng của bạn có trình độ ngôn ngữ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp ở cấp CLB 4 trở lên trong tất cả 4 kỹ năng ngôn ngữ (nói, nghe, đọc và viết).

Để nhận những điểm này, bạn phải gửi kết quả kiểm tra của vợ / chồng của bạn từ cơ quan có thẩm quyền khi bạn đăng ký. Các bài kiểm tra ngôn ngữ có hiệu lực trong 2 năm kể từ ngày có kết quả kiểm tra. Vì vậy, những kết quả kiểm tra phải còn có hiệu lực vào ngày bạn nộp đơn xin thường trú.

Các nghiên cứu trước đây của bạn ở Canada

Bạn đã hoàn thành ít nhất 2 năm học tập toàn thời gian (trong một chương trình ít nhất 2 năm) tại một trường trung học hoặc đại học ở Canada.

Học toàn thời gian tức là có ít nhất 15 giờ học mỗi tuần. Bạn phải có kết quả học tập tốt (như yêu cầu của nhà trường) trong thời gian đó.

Những nghiên cứu trước đây của vợ/chồng/ người cộng sự của bạn tại Canada

Khả năng thích ứng

Vợ/chồng của bạn đã hoàn thành ít nhất 2 năm học tập toàn thời gian (trong một chương trình ít nhất 2 năm) tại một trường trung học hoặc đại học ở Canada.

Học toàn thời gian tức là có ít nhất 15 giờ học mỗi tuần. Vợ/chồng của bạn phải có kết quả học tập tốt (như yêu cầu của nhà trường) trong thời gian đó.

Công việc trước đây của bạn ở Canada

Bạn đã làm ít nhất 1 năm làm việc toàn thời gian ở Canada:

1. Trong một công việc được liệt kê trong Phân loại nghề nghiệp Quốc gia (NOC) với các kỹ năng nàm trong ký năng loại 0 hoặc trình độ kỹ năng A , B

2. Và giấy phép lao động hợp lệ, hoặc trong thời gian được cho phép làm việc tại Canada.

Công việc trước đây của vợ/chồng/ người công sự của bạn tại Canada

Vợ/chồng của bạn đã làm việc ít nhất 1 năm tại Canada với giấy phép lao động hợp lệ hoặc trong thời gian được phép làm việc tại Canada.

Được sắp xếp việc làm tại Canada

Bạn sẽ được công thêm điểm nếu được sắp xếp công việc ở Canada

Người thân ở Canada

Bạn, vợ/chồng của bạn có người thân là:

  • Sống ở Canada
  • 18 tuổi trở lên
  • Là công dân hoặc thường trú nhân của Canada

Thân nhân này phải là:

  • Cha mẹ
  • Ông bà
  • Con cái
  • Cháu nội/ ngoại
  • Anh, chị em của bạn hoặc vợ/chồng của bạn ( Con của bạn hoặc con của bố mẹ vợ/ chồng bạn)
  • Cô, dì, chú bác của bạn hoặc của vợ/chồng bạn (Cùng huyết thống hoặc kết hôn)
  • Cháu gái, cháu trai của bạn hoặc của vợ/chồng bạn (Cháu của bạn hoặc cháu của bố mẹ vợ/chồng của bạn)



CÔNG TY ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC QUỐC TẾ KTS

  • Facebook du học KTS
  • Youtube du học KTS
  • Google+ du học KTS
  • Twitter du học KTS